GIẤY ỦY QUYỀN TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ

  -  

Như bạn đã biết theo Pháp luật Việt Nam, khi muốn ủy quyền cho bất kỳ ai đó đại diện hoặc làm gì cho mình thì văn bản pháp lý do Nhà nước cung cấp là giấy ủy quyền buộc phải có. Trong trường hợp phải làm việc liên quan với người nước ngoài, bạn phải dùng giấy ủy quyền tiếng Anh (song ngữ) để cả hai bên đều có thể hiểu được một cách rõ ràng những nội dung ủy quyền.

Dưới đây, Hack Não Từ Vựng sẽ cập nhật mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh mới nhất 2020 cùng với đó là mẫu giấy ủy quyền song ngữ. Hãy cùng tham khảo chi tiêt qua bài viết này nhé!


Nội dung bài viết


Giấy ủy quyền tiếng Anh là gì?

Giấy ủy quyền tiếng Anh được gọi là “Power Of Attorney” – đây được coi là một văn bản pháp lý được dùng trong trường hợp thực hiện giao dịch giữa hai hay nhiều cá nhân, khi mà ở đó có ít nhất một bên là người nước ngoài và sử dụng ngôn ngữ là Tiếng Anh.

Bạn đang xem: Giấy ủy quyền trong tiếng anh là gì

Có 2 loại giấy ủy quyền tiếng Anh:

Giấy ủy Quyền tiếng Anh bản song ngữ: Đây là mẫu giấy được viết bằng tiếng Việt đồng thời có tiếng Anh đan xen nhau để giúp cho cả 2 bên hiểu rõ về các nội dung thỏa thuận.Giấy ủy quyền thuần ngôn ngữ Anh

*

Mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh

Khi bắt đầu giao dịch với người nước ngoài, các bạn buộc phải sử dụng những văn bản pháp lý bằng tiếng Anh. Sau đây là mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh được chúng mình cập nhật mới nhất.

Mẫu giấy ủy quyền này sẽ được viết duy nhất bằng ngôn ngữ tiếng Anh bạn nhé.

Ocialist Republic Of Vietnam

Independence – Freedom – Happiness

—–oo0oo—-

LETTER OF AUTHORIZATION

Mandator (“hereinafter referred to as “We”)

Name:………………………………………………………………………………….

Date of birth:… …………………………………………………………………………………….

ID No:………………………………………………………………………………………………….

Current residence address:…………………………………………………………………….

Be legal representative of:………………………………………………………………………

Business Registration Certificate No:……………………………………………………….

I hereby authorize the Attorney:………………………………………………………………

Name:…………………………………………………………………………………

Date of birth:…………………………………………………………………………………………….

ID No.:…………………………………………………………………………………

Place of issue:………………………………………………………………………….

Date of issue:…………………………………………………………………………………

Current residence address:………………………………………………………………….

The Principal authorizes Mr/Ms:…… to carry out the following tasks:

………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………

Article 1: The term of authorization

From the official assigned date till when this authorization document shall be replaced with another one.

Article 2: Obligations of parties

The Principal and the Attorney shall be responsible for the following commitments:

The Principal shall be liable for undertakings given by the attorney within the scope of the authorization. The Attorney shall report fully on the performance of the authorized act to the Principal. This agreement of authorization shall be made on the basis of voluntarily entering of parties. The Pricipal and The Attorney guarantee to fulfill all of the regulations hereof.

Article 3: Other terms

Parties confirm to understand clearly about the rights,the obligations and benefits of each other, and the legal consequences of such written authorization. Parties have been read, understood clearly and accepted all the terms hereof, and finally signed in such document. Such authorization document will be in full force from the official assigned date.

Ho Chi Minh City, ________________ 20…..

Principal Attorney

*

Mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh bản song ngữ

Bên cạnh mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh chỉ có 1 ngôn ngữ Anh như bên trên, chúng ta còn có mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh bản song ngữ. Đây là mẫu giấy được viết bằng ngôn ngữ đan xen lẫn nhau là tiếng Việt Và Tiếng Anh. Việc này sẽ tạo điều kiện cho cả hai bên hiểu rõ nội dung được đề cập trong giấy ủy quyền một cách dễ dàng hơn.

Xem thêm: Sự Ký Kết Hợp Đồng Tiếng Anh Là Gì ? Ngày Kí Hợp Đồng Tiếng Anh Là Gì

GIẤY ỦY QUYỀN / LETTER OF AUTHORIZATION

V/v giao, nhận chứng từ / Delivering and receiving payment document

Hồ Chí Minh, dated ………………………

– Căn cứ Bộ Luật Dân Sự nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành năm 2005.

 Pursuant to the Civil Code of the Socialist Republic of Vietnam issued on 2005

– Căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành.

Pursuant to current Laws.

I/ Bên ủy quyền (Bên A)/ Mandator (hereinafter referred to as “Party A”)

Họ và tên khách hàng / Full Name of Customer :………………………………………………………………………….

Số CMND/Hộ chiếu/ ID No./Passport Number: …………………………………………………

Ngày cấp/ Dated: ……………………………..Nơi cấp/ Issued at: ……………………………….

Địa chỉ/ Address: …………………………………………………………………………………..

Điện thoại/ Telephone Number: ………..………………………………………………………….

II/ Bên được ủy quyền (Bên B)/ Authorized Party (hereinafter referred to as “Party B”):

CÔNG TY/ Company ……………………………………………

Người đại diện / Representative: …………………………………………………………………………..

Chức vụ / Position: …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ/ Address:……………………………………………………………………………………

Điện thoại/ Phone Number:…………………………………………………………………………

Số Fax/ Fax Number:………………………………………………………………………………

III/ Nội dung ủy quyền/ Content of Authorization:

– Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện việc giao, nhận các giấy tờ thanh toán giao dịch liên quan đến các tài khoản tiền gửi của bên A mở tại các Chi nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. / Party A authorizes Party B to deliver and receive all payment documents related to Party A’s accounts opened at all branches of the Bank for Investment and Development of Vietnam JSC (BIDV).

– Bên B được ủy quyền lại cho các nhân viên của bên B để thực hiện nội dung ủy quyền nêu trên. / Party B’s staffs are allowed to conduct above authorization contents.

– Bên B có trách nhiệm thông báo danh sách các nhân viên thực hiện nội dung trên cho Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Nam Kỳ Khởi Nghĩa. / Party B has to inform BIDV – Nam Ky Khoi Nghia branch of specific staffs to conduct above authorization contents.

IV/ Thời hạn ủy quyền/ Period of Authorization:

– Giấy ủy quyền này không hủy ngang và có hiệu lực từ ngày ký đến ngày đăng ký lại. / This Authorization is irrevocable and effective as from the signing date to the date of re-registration.

– Giấy ủy quyền này được lập thành 02 (hai) bản. Mỗi bên giữ một bản có hiệu lực như nhau. Trong trường hợp có sự hiểu không đồng nhất giữa ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh thì tiếng Việt được ưu tiên. / This Authorization shall be made into two (02) copies. Each party keeps one (01) copy of equal validity. In case of having any conflict between Vietnamese and English language, Vietnamese shall be prevailed.

Xem thêm: Ngày Lễ Thất Tịch Là Gì ? Nguồn Gốc Và Ý Nghĩa Lễ Thất Tịch Lễ Thất Tịch Là Gì, Nguồn Gốc Lễ Thất Tịch Mùng 7

Bên ủy quyền Bên được ủy quyền

The Mandator For and on Behalf of the Authorized Party

Xác nhận của Phòng GDKHCN/Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Confirmation of Individual Service Division or the relevant departments 

*

Những lưu ý khi sử dụng giấy ủy quyền tiếng Anh

Giấy ủy quyền tiếng Anh là một văn bản pháp lý được chứng nhận giao dịch của cả hai bên đồng thời có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, thế nên cần đòi hỏi yêu cầu tính chính xác và chuyên nghiệp. 

Sau đây là một số lưu ý khi sử dụng giấy ủy quyền tiếng Anh sẽ giúp bạn soạn giấy “chuẩn không cần chỉnh”:

Với bài viết trên đây, Hack Não Từ Vựng đã cung cấp tới các bạn mẫu giấy uỷ quyền tiếng Anh mới nhất 2020 kèm theo bản song ngữ Việt – Anh. Hy vọng bài viết sẽ phần nào hỗ trợ bạn hiểu hơn về giấy uỷ quyền tiếng Anh đồng thời viết một cách chính xác. Đừng quên tìm hiểu và tích lũy thêm các từ vựng tiếng Anh theo chủ đề để làm đa dạng vốn từ của bản thân, qua đó có thể ứng dụng vào trong đời sống một cách tốt nhất bạn nhé.